Nếu ngày trước chơi piano chỉ dành cho người có điều kiện và phải học từ nhỏ thì suy nghĩ đó ngày nay đã hoàn toàn lỗi thời. Bạn có thể học piano khi đã trưởng thành bằng cách tự học theo phương pháp học piano dành cho người lớn, người bận rộn. Có nhiều cách để tự học piano. Bạn có thể tự học piano online, học piano trực tuyến, học piano qua video trên internet. Khi các bạn đã nắm được những kiến thức nhạc lý căn bản này thì hoàn toàn có thể Tự học Piano theo DVD (video). Ngoài ra nếu bạn chưa có điều kiện sắm cho mình một cây piano, cũng có thể tự học piano được trên đàn Organ (bằng cách đổi tiếng đàn piano 2 tay trên Organ).
Dưới đây là những hiểu biết cơ bản nhất để tự học piano dễ dàng hơn, gồm: Đọc nốt nhạc, Nhớ kí hiệu hợp âm, Thứ tự dấu hóa (thăng, giáng), Trường độ nốt nhạc, Các chỉ số nhịp cơ bản.
I. Đọc nốt nhạc
Phương pháp dễ dàng để ghi nhớ nốt nhạc cho người mới bắt đầu:
Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên dòng kẻ cách nhau 1 phím trắng đàn.
Ghi nhớ, đọc tên, tập chép và nhìn trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe. Sau đó xác định trên phím đàn các nốt nhạc nằm trên khe cách nhau 1 phím trắng đàn.
Phương pháp giúp đọc nốt nhạc trên bản nhạc nhanh hơn:
Lấy các nốt nhạc mà mình dễ dàng ghi nhớ làm mốc (xác định đúng tên gọi, vị trí trên phím đàn của nốt nhạc này)
Quan sát trên bản nhạc những nốt nhạc tiếp theo trên khuông nhạc đi lên hay đi xuống, nằm trên bao nhiêu dòng, bao nhiêu khe, thì ngón tay cũng di chuyển bấm đi lên, đi xuống bấy nhiêu phím đàn.
Tập nhin bản nhạc và di chuyển ngón tay mà không cần nhìn bàn tay.
——————————————–
II. Hợp âm
Kí hiệu hợp âm:
Cách gọi tên:
Các chữ cái in hoa: hợp âm … trưởng.
Ví dụ: C (hợp âm đô trưởng)
Có chữ “m” sau các chữ cái in hoa: hợp âm … thứ.
Ví dụ: Cm (hợp âm đô thứ)
Có số, dấu thăng, dấu giáng …
Ví dụ: C7 (đô bảy), C9 (đô chin), C# (đô thăng trưởng), Cb (đô giáng trưởng), C#m (đô thăng thứ), C#m7 (đô thăng thứ bảy) …
——————————————-
III. Thứ tự các dấu hóa:
Khoảng cách giữa phím đàn đen và trắng liên tiếp nhau trên đàn là ½ cung.
#: dấu thăng (tăng ½ cung)
b: dấu giáng (giảm ½ cung)
Dấu thăng # (dấu giáng b) cố định xuất hiện ở đầu khuông nhạc đặt ở vị trí nốt nào thì nốt đó tăng lên (giảm xuống) ½ cung.
Cách xác định nhanh các nốt tăng lên (giảm xuống) ½ cung dựa vào số lượng dấu thăng (#)/ giáng (b) cố định trên khuông nhạc.
Dựa vào Bảng thứ tự thăng/giáng ta có thế biết được nốt nhạc nào bị thăng/giáng chỉ cần nhìn vào số lượng dấu # / dấu b cố định ở đầu khuông nhạc.
Ví dụ: Có 3 dấu # ở đầu khuông nhạc: là có 3 nốt phải #
(đi từ trái qua) Fa – Do – Sol
Có 4 dấu b ở đầu khuông nhạc: là có 4 nốt phải b
(đi từ phải qua) Si – Mi – La – Rê
———————————————-
VI. Trường độ nốt nhạc:
Trường độ nốt nhạc có dấu chấm đằng sau. Dấu chấm là nốt bằng ½ trường độ nốt đứng trước nó.
————————————————-
IV. Ý nghĩa các chỉ số nhịp phổ biến:
Nguồn: Trung Tâm Bội Ngọc